ACID FOLIC

Acidum folicum

 

 

C19H19N7O6                                                                                                                              P.t.l:  441,4

 

Acid folic là acid (2S)-2-[[4-[[(2-amino-4-oxo-1,4-dihydropteridin-6-yl) methyl] amino] benzoyl] amino]pentandioic, phải chứa từ 96,0 đến 102,0%  C19H19N7O6, tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột kết tinh mầu vàng nhạt hoặc vàng cam. Thực tế không tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ, tan trong các dung dịch acid và kiềm loãng.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, B

Nhóm II: A, C

A. Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4)

Từ + 18o đến + 22o (tính theo chế phẩm khan)

Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M  và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

B. Ở phần định lượng, thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).

C.   Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silicagel G (TT)

Dung môi khai triển:  Amoniac đậm đặc - propanol – ethanol 96% (20 : 20 : 60).

Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn hợp methanol - amoniac đậm đặc (9 : 2) rồi pha loãng thành 100 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50 mg acid folic chuẩn (ĐC) trong hỗn hợp gồm 9 thể tích methanol (TT) và 2 thể tích amoniac đậm đặc (TT)  rồi pha loãng thành 100 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 ml  mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và soi dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng vết chính thu được trên sắc ký đồ từ dung dịch đối chiếu về vị trí, kích thước và màu sắc.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)

Pha động: Methanol - dung dịch có chứa kali dihydrophosphat 1,116% và dikali hydrophosphat 0,550% (12 : 88).

Dung dịch thử: Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch natri carbonat 2,86%  và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này với pha động thành 10,0 ml.

Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 0,100 g acid folic chuẩn (ĐC) trong 5 ml dung dịch natri carbonat  2,8,6% và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này với pha động thành 10,0 ml.

Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 20 mg acid pteroic (TT) trong 5 ml dung dịch natri carbonat (TT) 2,86% và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Trộn 1,0 ml dung dịch này với 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 100,0 ml với pha động.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử với pha động thành 20,0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này với pha động thành 20,0 ml.

Dung dịch đối chiếu (4): Hoà tan 10,0 mg acid N-(4-aminobenzoyl)-L-glutamic (TT) trong 1 ml dung dịch natri carbonat (TT) 2,8,6%  và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này với pha động thành 100,0 ml.

Dung dịch đối chiếu (5): Hoà tan 12,0 mg acid pteroic (TT) trong 1 ml dung dịch natri carbonat (TT) 2,86%  và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (0,25 m x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B (octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký lỏng, 5mm).

Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 280 nm.

Tốc độ dòng: 0,6 ml/phút.

Thể tích tiêm : 5ml.

Cách tiến hành:

Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Độ phân giải giữa hai pic acid folic và acid pteroic (tạp chất D) không được nhỏ hơn 4,0. Thời gian lưu tương đối so với acid folic (khoảng 8,5 phút) của tạp chất A khoảng 0,5; tạp chất B khoảng 0,6; tạp chất C khoảng 0,9; tạp chất E khoảng 1,27; tạp chất D khoảng 1,33; tạp chất F khoảng 2,2. Tiêm dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu (3), (4), (5) và tiếp tục chạy sắc ký trong khoảng thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của acid folic. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào tương ứng với tạp chất A không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,5%), diện tích của bất kỳ pic phụ nào tương ứng với tạp chất D không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) (0,6%), diện tích của các pic tạp chất khác ngoài pic chính và các pic tương ứng với tạp chất A, tạp chất D không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5%). Tổng diện tích của bất kỳ pic tạp khác ngoài pic chính và các pic tương ứng với tạp chất A, tạp chất D không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0%). Bỏ qua những pic của dung môi và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05%).

Ghi chú :

Tạp chất A: Acid (2S)-2-[(4-aminobenzoyl)amino]pentanedioic (acid N-(4-aminobenzoyl)-L-glutamic)

Tạp chất B: 2,5,6-triaminopyrimidin-4(1H)-on,

Tạp chất C: Acid (2S)-2-[[4-[[(2-amino-4-oxo-1,4-dihydropteridin-7-yl)methyl]amino]benzoyl]amino]pentanedioic (acid isofolic)

Tạp chất D: Acid 4-[[(2-amino-4-oxo-1,4-dihydropteridin-6-yl)methyl]amino]benzoic (acid pteroic),

Tạp chất E: Acid (2S)-2-[[4-[bis[(2-amino-4-oxo-1,4-dihydropteridin-6-yl)methyl]amino]benzoyl]amino]pentanedioic (acid 6-pterinylfolic)

Tạp chất F: 2-amino-7-(cloromethyl)pteridin-4(1H)-on.

 

Nước

Từ 5,0% đến 8,5% (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,150 g chế phẩm.

 

Tro sulfat

Không quá 0,2% (Phụ lục 9.9).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

 

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký được mô tả ở phần tạp chất liên quan.

Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Tính hàm lượng của C19H19N7O6 trong acid folic dựa trên diện tích pic của acid folic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của acid folic chuẩn đã công bố.

Bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Nhãn

Phải quy định rõ thời hạn sử dụng và điều kiện bảo quản.

Loại thuốc

Ngăn ngừa và điều trị bệnh thiếu máu.

Chế phẩm

Viên nén.